Thông tin sản phẩm
STT | Đặc tính | Tỷ lệ |
1 | Độ ẩm | Dưới 2.0 % |
2 | PH | 3.0 - 5.0 |
3 | Độ trắng | 76.0 - 80.0 % |
4 | Chất lắng | Dưới 0.2 % |
5 | Kích thước trung bình hạt | 2.5 - 4.5 µ |
STT | Thành phần | Công thức | Tỷ lệ |
1 | Aluminum | Al2O3 | 32.0 - 38.0 % |
2 | Silica | Si2O | 47.0 - 53.0 % |
3 | Iron | Fe2O3 | Dưới 1.3 % |
4 | Potassium | K2O | Dưới 2.5 % |
5 | Magnesium | MgO | Dưới 0.5 % |
6 | Hao tổn khi nung ở 1025 oC | 11.0 - 14.0 % |
Keo: làm chất độn.
Cao su: dùng làm chất độn, làm tăng độ rắn, tính đàn hồi, cách điện, độ bền của cao su.
Công nghệ lọc dầu: Cao lanh dùng làm chất xúc tác.
Nhựa: dùng làm chất độn, tăng độ cứng, và làm giảm giá thành sản phẩm
Sản xuất vật chịu lửa (gạch men): dùng cao lanh để sản xuất vật chịu lửa, trong luyện kim đen, gạch chịu lửa làm bằng cao lanh chủ yếu được dùng để lót lò cao.
Công nghiệp sản xuất đồ gốm sứ: công nghiệp sản xuất sứ, gốm sứ dân dụng, sứ mỹ nghệ, dụng cụ thí nghiệm, sứ cách điện, sứ vệ sinh…thì cao lanh là chất liệu chính. Cao lanh đòi hỏi chất lượng cao để khống chế các oxit tạo màu (Fe2O3, TiO2). Hàm lượng Fe2O3 không được quá 0.4-1.5%; TiO2 không được quá 0.4-1.4%, CaO không quá 0.8%, SO3 không quá 0.4%.
Trong công nghiệp giấy cao cấp: làm Cao lanh dùng làm chất độn làm cho giấy có mặt nhẵn hơn, tăng độ kín, giảm độ thấu quang và làm tăng độ thấm mực in tới mức tốt nhất. Giấy thông thường chứa 20% cao lanh, có loại chứa tới 40%. Thông thường 1 tấn giấy đòi hỏi 250-300 kg cao lanh.
Chế tạo sợi thủy tinh: Cao lanh là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất sợi thủy tinh. Trong thành phần của cao lanh chứa silica và alumina, chất có trong thành phần của sợi thủy tinh. Dùng cao lanh cho sản xuất sợi thủy tinh là để hạn chế nguyên liệu đầu vào amiăng, loại chất gây hại cho sức khỏe.
Công nghiệp sản xuất da nhân tạo: làm chất độn có tác dụng làm tăng độ bền, độ đàn hồi.
Trong sản xuất xà phòng: Cao lanh có tác dụng đóng rắn khi sản xuất, hấp thụ đầu mỡ khi sử dụng. yêu cầu cao lanh có độ hạt dưới 0.0053mm, lớn hơn 90%, không lẫn cát, không lắng cặn trước 8h. Hàm lượng Fe2O3 ≤ 2 - 3%, TiO2 ≤ 1%; chất bazơ trao đổi ≤ 0,8 - 2% và carbonat ≤ 15 - 20 %
Phấn bón, thuốc trừ sâu: chất độn, có độ khuếch tán lớn, sức bám tốt, trơ hóa học, hợp chất sắt thấp độ hạt 22mm từ 40-75%.
Sản xuất zeolit: cao lanh là nguyên liệu chính.
Thuốc thú y: tăng khả năng tiêu hóa.
Sản xuất xi măng trắng: cao lanh dùng làm nguyên liệu sản xuất.
Lĩnh vực y tế, dược phẩm mỹ phẩm: khả năng hấp thụ chất béo, chất đạm, hấp thụ các loại vi rus, vi khuẩn.